Chi phí để mua và duy trì nuôi xe tải Hino là bao nhiêu?



 Chi phí để mua và duy trì nuôi xe tải  là bao nhiêu?
  Kinh phí nuôi xe ô tô tải cố định hàng tháng là vấn đề mà bạn phải hiểu rõ và cân nhắc kỹ trước khi quyết định mua xe tải. Dưới đây là một số chi phí mà bạn cần bỏ ra mỗi tháng để nuôi chiếc xe ô tô tải của mình.
 A./ Chi phí nuôi ô tô tải cố định
1./ Chi phí đăng kiểm
Để có thể đi trên đường, các phương tiện phải trải qua đăng ký định kỳ.
Theo bộ giao thông vận tải quy định, khi bạn tiến hành đăng kiểm ô tô tải. Thì các trung tâm có thẩm quyền, sẽ căn cứ vào từng đời xe, loại xe để đưa ra kỳ hạn kiểm định hợp lý nhất.
H – 1: Ô tô đang kiểm định tại trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 50-02S.
Hiện nay, theo Thông tư số 02/2023/TT-BGTV. Ttrung tâm đăng kiểm đang áp dụng thời hạn khám xe định kỳ đối với ô tô tải như sau:
  • Với các loại ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất được 7 năm. Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng. Sau đó, những chu kỳ tiếp theo sẽ là 12 tháng 1 lần.
  • Đối với các dòng xe ô tô tải, ô tô chuyên dùng và đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm. Chủ xe phải khám định kỳ 6 tháng/ lần.
  • Các loại xe rơ moóc, sơ mi rơ moóc sản xuất được 12 năm. Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng, những chu kỳ tiếp theo 12 tháng/ lần.
  • Rơ moóc và sơ mi rơ moóc sản xuất trên 12 năm: Thời hạn đăng kiểm là 6 tháng/ lần.
  • Các loại ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã được cải tạo, thay đổi kết cấu ban đầu, hình dáng, nguyên lý làm việc,... thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng. Chu kỳ tiếp theo 6 tháng/ lần.
  • Ô tô tải, ô tô đầu kéo sản xuất trên 20 năm. Bạn sẽ phải, đăng kiểm định kỳ 3 tháng/ lần.
  •  
 
2./ Lệ phí bảo trì đường bộ đối với xe ô tô con và xe tải mới nhất 
Đây là một khoản phí bắt buộc. Phí bảo trì đường bộ được thu hàng năm hoặc theo thời gian của chu kỳ đăng kiểm: 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, v.v., tùy thuộc vào điều kiện và nhu cầu của chủ xe.
    Lưu ý: phí đường bộ nhà nước thu phí (đối với xe tải) sẽ được tính trên tổng trọng tải của xe hay còn gọi gọi là khối lượng toàn bộ của xe (có ghi trên giấy đăng kiểm). 
    
Số tt
Loại phương tiện chịu phí
Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
30 tháng
1
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân
130
390
780
1.560
2.280
3.000
3.660
2
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg
 
180
 
 
 
540
 
 
 
1.080
 
 
 
2.160
 
 
 
3.150
 
 
 
4.150
 
 
5.070
 
3
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 13.000 kg
230
690
1.380
2.760
4.030
5.300
6.470
4
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới 8.500 kg.
270
810
1.620
3.240
4.730
6.220
7.600
5
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg
350
1.050
2.100
4.200
6.130
8.060
9.850
6
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ 8.500 kg trở lên
390
1.170
2.340
4.680
6.830
8.990
10.970
7
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới 27.000 kg
430
1.290
2.580
5.160
7.530
9.960
12.100
8
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000 kg
590
1.770
3.540
7.080
10.340
13.590
16.600
9
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên
620
1.860
3.720
7.740
10.860
14.290
17.450
10
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
720
2.160
4.320
8.640
12.610
16.590
20.260
11
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên
1.040
3.120
6.240
12.480
18.220
23.960
29.260
 
3./ Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe tải
 
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? Mức bồi thường và biểu phí
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) là loại hình bảo hiểm ô tô bắt buộc chủ xe phải mua theo quy định. Lưu ý là giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự được tính theo tải trọng cho phép chở hàng hóa hiện hành là:
   LOẠI XE
PHÍ BH         
     TỔNG PHÍ   
Xe dưới 3 tấn (tải trọng cho pháp chở của xe) 
853,000
938,300
Xe từ 3 tấn đến 8 tấn
1,660,000
1,826,000
Xe trên 8 tấn đến 15 tấn
2,746,000
3,020,600
Xe trên 15 tấn
3,200,000
3,520,000
   
   4./ Phí bảo hiểm vật chất
    Phí bảo hiểm vật chất thường được gọi là bảo hiểm cơ thể hoặc bảo hiểm hai chiều. Đây là loại hình bảo hiểm thiệt hại vật chất như máy móc, thân xe..., do tai nạn ngoài tầm kiểm soát của chủ phương tiện. Bảo hiểm vật chất là bảo hiểm ô tô tự nguyện. Tuy nhiên, để phòng ngừa rủi ro, hầu hết các chủ xe đều mua bảo hiểm này vì chi phí khắc phục hư hỏng vật chất cho xe khá cao.
     Giá bảo hiểm thông thường dao động trong khoảng 1,5% giá trị của xe. Tùy thuộc vào mẫu xe mà mức cũ/mới, thời gian sử dụng, số tiền tài xế phải bỏ ra sẽ khác nhau. Đối với mẫu xe cỡ nhỏ (trị giá 500 triệu đồng), mức bảo hiểm này nằm trong khoảng 8-10 triệu đồng/năm.
       B. Chi phí nuôi ô tô tải  biến đổi
   1. Phí xăng dầu
Các cây xăng có thể sử dụng chung một thiết bị in chứng từ cho nhiều cột bơm  — Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
   Chi phí nhiên liệu sẽ phụ thuộc vào loại xe được sử dụng và khoảng cách xe di chuyển. Nếu bạn sử dụng xe nhiều, chi phí xăng/dầu sẽ cao hơn và ngược lại.
   2. Phí cầu đường BOT
   BOT là gì? Cần biết gì về trạm thu phí BOT?
     Khi đi qua các trạm thu phí BOT, xe phải mua vé. Tùy thuộc vào tuyến đường, giá vé qua các trạm BOT sẽ khác nhau. 
   Hiện nay, trên địa bàn TPHCM có 5 trạm thu phí, gồm: trạm An Sương - An Lạc, trạm cầu Phú Mỹ, trạm xa lộ Hà Nội, trạm Phú Mỹ Hưng và trạm BOT Phú Hữu (chưa tổ chức thu phí). phí). Giá xe  tại một số trạm như sau:
  • tram-thu-phi-bot
Với hiện trạng ngày càng nhiều trạm BOT, phí cầu đường cũng dần chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí nuôi xe cơ bản.
   
  3. Phí bảo dưỡng sửa chữa xe 
   Để xe vận hành êm ái và bền bỉ, cần định kỳ kiểm tra và bảo dưỡng theo lịch bảo dưỡng xe của công ty. Mỗi loại xe sẽ có một chi phí bảo trì khác nhau. Thông thường, giá xe càng cao, chi phí bảo dưỡng càng cao. Xe đã qua sử dụng có chi phí bảo dưỡng cao hơn xe mới. Tùy thuộc vào mức độ bảo trì, chi phí này dao động từ vài trăm đến vài triệu đồng.
    Ngoài phí bảo trì, chủ xe có thể phải trả nhiều tiền hơn cho việc sửa chữa nếu xe gặp sự cố hoặc hư hỏng. Chi phí này dao động từ vài triệu đến vài chục triệu đồng tùy theo mức độ thiệt hại. Chi phí bảo dưỡng và sửa chữa là một trong những khoản phí cao nhất khi sử dụng xe hơi
     Chi phí vận hành của xe tải Hino bao gồm các khoản chi phí sau:
  • Chi phí nhiên liệu là khoản chi phí lớn nhất trong chi phí vận hành xe tải. Chi phí nhiên liệu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại động cơ, dung tích động cơ, trọng tải của xe, điều kiện vận hành,... Theo số liệu của Hino Motors Việt Nam, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của xe tải Hino dao động từ 8- 15 lít/100km. Với giá xăng dầu hiện tại (tại thời điểm tháng 1 năm 2024), chi phí nhiên liệu cho xe tải Hino dao động từ 250.000 - 500.000 đồng/100km.
  • Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa là khoản chi phí không thể tránh khỏi trong quá trình vận hành xe tải. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa phụ thuộc vào chất lượng xe, điều kiện vận hành, tần suất sử dụng xe,...
  • Theo chương trình bảo hành và bảo dưỡng mới nhất năm 2024 của Hino Motors Việt Nam, xe tải Hino khi mua xe được ưu đãi như sau: 
  + Về bảo hành: Xe Hino hiện mua mới đã được bảo hành lên đến 7 năm / 350.000 km đối với series 300 và 500.000 Km đối với Series 500          
  + Về chế độ bảo dưỡng:
      Với mục tiêu nâng cao nhận thức của khách hàng về tầm quan trọng của việc thực hiện quy trình bảo dưỡng tiêu chuẩn, sử dụng dịch vụ và phụ tùng chính hãng, để những chiếc xe tải Hino luôn được duy trì ở trạng thái tốt nhất, tối đa hóa thời gian hoạt động, tối thiểu hóa chi phí vận hành, Hino Motors Việt Nam (HMV) đã ra mắt và áp dụng Chương trình “BẢO DƯỠNG TỐI ƯU – HMP” từ năm 2021 tới nay.
    Để đáp lại những phản hồi tích cực từ khách hàng, HMV đã nâng cấp chương trình với nhiều ưu đãi hơn nữa dành cho khách hàng trên toàn quốc đang sử dụng các dòng xe tải Hino lắp ráp trong nước  và  tiếp tục duy trì chương trình dành cho xe Đầu kéo SS2P -Euro5.
 Đối tượng áp dụng chương trình:
  • • Xe Series 300: thực hiện gói bảo dưỡng tối ưu 14 lần, kéo dài tới 260.000 km, tăng thêm 5 cấp bảo dưỡng.
  • • Xe Series 500: thực hiện gói bảo dưỡng tối ưu 18 lần, kéo dài tới 340.000 km tăng thêm 7 cấp bảo dưỡng.
Thời gian: Trong vòng 60 tháng (5 năm), kéo dài thêm 2 năm kể từ ngày đăng ký bảo hành hoặc theo số km, tùy điều kiện nào đến trước.
  • • Xe Series 700 (SS2P – Euro 5):Thực hiện gói bảo dưỡng tối ưu 11 lần, kéo dài tới 300.000 km. 
Thời gian: trong vòng 36 tháng (3 năm) kể từ ngày đăng ký bảo hành hoặc theo số km, tùy điều kiện nào đến trước
Các ưu đãi trong chương trình:
Ưu đãi chương trình HMP
Trước ngày 20/10/2023
Từ 20/10/2023 trở đi
Chi phí nhân công bảo dưỡng tại các cấp.
Miễn phí
Miễn phí
Chi phí phụ tùng, dầu mỡ cấp 5.000km
Giảm 70%
Giảm 70%
Chi phí phụ tùng, dầu mỡ tại các cấp tiếp theo
Giảm 30%
Giảm 30% – 50%
 
Điều kiện áp dụng:
  • • Xe mới bán ra từ ngày 20/10/2023 và xe bán từ 01/04/2021 đến 19/10/2023 với điều kiện đang tham gia HMP.
  • • Đối với những xe bán ra từ 01/04/2021 đến 19/10/2023 đang không tham gia HMP, cần thực hiện điều kiện tái tham gia HMP.
    
   Khách hàng đang tham gia chương trình HMP sẽ được hưởng toàn bộ ưu đãi theo chương trình mới.
Nếu khách hàng đã qua số km của chương trình HMP năm 2022 hoặc đã bỏ tham gia chương trình, HMV sẽ hỗ trợ khách hàng tái tham gia vào chương trình. Khách hàng cần thay thế tất cả các hạng mục đã bỏ qua trong các định kỳ trước so với cấp đang thực hiện. HMV sẽ hỗ trợ 30% chi phí phụ tùng thay thế bổ sung khi khách hàng tham gia lại chương trình.
  Đặc biệt:  Nếu khách hàng muốn tham gia chương trình Bảo hành tiêu chuẩn 7 năm, khách hàng cần thực hiện quy trình kích hoạt bảo hành 7 năm, đồng thời thực hiện bảo dưỡng như khuyến cáo trên để được áp dụng chương trình HMP.
   Lưu ý:
Chỉ cho phép khách hàng bỏ qua cấp bảo dưỡng HMP bất kì quay trở lại sử dụng chương trình tối đa 3 lần trong suốt thời gian thực hiện chương trình theo từng số km cụ thể. 
  • Chi phí khấu hao xe tải:  là khoản chi phí giảm dần giá trị của xe trong quá trình sử dụng. Chi phí khấu hao được tính theo công thức sau:
    Chi phí khấu hao = Giá trị xe * Tỷ lệ khấu hao * Thời gian sử dụng
    Giá trị xe và thời gian sử dụng là các yếu tố cố định, tỷ lệ khấu hao phụ thuộc vào loại xe và cách thức sử dụng. Theo khuyến cáo của Hino Motors Việt Nam, tỷ lệ khấu hao của xe tải Hino dao động từ 10 - 15%/năm.
     Ngoài ra, chi phí vận hành xe tải Hino còn bao gồm các khoản chi phí khác như chi phí cầu đường, chi phí lưu thông, chi phí nhân công,...
    Tổng chi phí vận hành xe tải Hino phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại xe, cách thức sử dụng, điều kiện vận hành,... Theo ước tính của Hino Motors Việt Nam, chi phí vận hành xe tải Hino dao động từ 10 - 20 triệu đồng/tháng đối với xe tải hạng nhẹ, từ 20 - 25 triệu đồng/tháng đối với xe tải hạng trung và từ 25 - 35 triệu đồng/tháng đối với xe tải hạng nặng.
Để tiết kiệm chi phí vận hành xe tải Hino, người sử dụng cần chú ý đến các yếu tố sau:
  • Sử dụng xe đúng cách, tránh chạy quá tốc độ, tránh tải quá trọng tải cho phép.
  • Bảo dưỡng, sửa chữa xe định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
  • Mua bảo hiểm xe tải để giảm thiểu rủi ro khi xảy ra tai nạn.
Với chất lượng bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu và chi phí vận hành hợp lý, xe tải Hino là lựa chọn phù hợp cho các doanh nghiệp vận tải. 
 Cần tư vấn mua Xe tải Hino với báo giá cam kết tốt nhất khu vực. Xin liên hệ thông tin bên dưới đây:
     Click vào đây để tham khảo các dòng xe tải hino:  http://www.giaxetaihino.com.vn
 
  👉 Đại lý Xe tải Bến Tre. Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Thành. 
         Tổng đại lý bán các dòng xe tải có tải trọng từ 500 kg - 24 tấn và xe Đầu kéo
📫 Showroom: QL60, ấp 1, Xã Hữu Định, Châu Thành, Bến Tre
☎️ Hotline bán hàng: 0914 660 770  (Mr Nguyễn Đức Thịnh) 
🌍 Website: http://www.giaxetaihino.com.vn
🏫 Fanpage: https://www.facebook.com/thinhxetai/
🌏🌏 Youtube:   youtube.com/channel/UCLEX8oisxJfbHMww7sIwXDw
💌 Email: thinhotongocthanh@gmail.com
🌏GoogleMap: https://maps.app.goo.gl/y5bvDh3hEHQDDM6U9
  👉 Tư vấn các thủ tục mua xe tải trả góp và đóng thùng xe tải
  👉 Liên hệ ngay Thịnh Xe Tải để được tư vấn mua xe với nhiều ưu đãi 
     🎁 Khuyến Mãi Khủng Khi Mua Xe
     🎁 Bảo Hiểm Dân Sự 1 Năm
     🎁 Tặng phụ kiện Bảo vệ Bình Inox
     🎁 Bao Da Tay Lái + Thảm Lót Sàn + Thảm  Taplo 6D da. 
     🎁 Bọc Maica biển số miễn phí
     🎁 Dán decal xe miễn phí
🏦 Chỉ cần 20% vốn tự có
🏦 Không Cần Chứng Minh Thu Nhập
🏦Thời Gian Vay Từ 2 Đến 7 Năm
🏦 Lãi suất ưu đãi 0,69%/Tháng
 
                    
 
 



HỔ TRỢ VAY TRẢ GÓP MUA XE

- Hổ trợ vay 75-90%
- Lãi suất ưu đãi.Tiền lãi giảm dần theo số dư nợ hàng tháng.
- Thủ tục đơn giãn, xét duyệt nhanh.

HỔ TRỢ MUA -BÁN-KÝ GỬI XE CŨ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Thu mua xe đã qua sử dụng.Cung cấp xe đã qua sử dụng nguồn gốc rõ ràng giá tốt nhất.
Nhận Ký gửi bán mua ô tô đã qua sử dụng.

TỔNG ĐẠI LÝ Ô TÔ XE TẢI BẾN TRE

- Đảm bảo giá tốt nhất
- Tư vấn sau bán hàng tận tình nhất.
- Luôn có xe giao ngay. Thủ tục nhanh gọn lẹ.
- Đóng các loại thùng xe tải theo yêu cầu.